CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2019 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Trường THCS Hải Minh thành lập từ năm 1967 với
tên gọi trường cấp Trường cấp
II Hải Minh, đến tháng 9/1977 sáp nhập trường cấp II với trường cấp I xã Hải Minh thành trường phổ thông cơ sở Hải
Minh; tháng 8
năm 1994, trường phổ thông cơ sở tách thành 2 trường: Trường tiểu học Hải Minh
và trường THCS Hải Minh. Tháng 9 năm 2001 trường THCS Hải Minh tách
thành 2 trường: Trường THCS A Hải Minh và Trường THCS B Hải Minh. Tháng 7 năm 2019 sát nhập 2
trường THCS A Hải Minh và THCS B Hải Minh thành trường THCS Hải
Minh.
Trải qua gần 63 năm xây dựng và trưởng thành với
vô vàn khó khăn và thử thách. Song, nhờ có sự chỉ đạo sát sao của các cấp Uỷ
Đảng, chính quyền và sự quan tâm của Sở GD&ĐT Nam Định, Phòng GD&ĐT Hải
Hậu; sự đồng thuận và vào cuộc của các bậc phụ huynh học sinh cùng với ý chí
quyết tâm, đoàn kết phấn đấu, nỗ lực vươn lên của các thế hệ cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh, trường THCS Hải Minh đã phát triển toàn diện. Năm học 2004-2005 hai trường THCS A Hải Minh và THCS B
Hải Minh đã đạt chuẩn PCGD THCS đúng độ tuổi. Năm học 2009-2010 trường THCS A
Hải Minh được UBND tỉnh Nam Định công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia; năm học
2014-2015 trường THCS B Hải Minh được UBND tỉnh Nam Định công nhận trường đạt
chuẩn Quốc gia; năm học 2016-2017 trường THCS A Hải Minh được UBND tỉnh Nam
Định công nhận trường đạt chuẩn Xanh - Sạch - Đẹp -– An toàn. Nhiều năm liền hai
trường được UBND huyện công nhận “Tập thể lao động tiên tiến”. Đây là
sự khẳng định hiệu quả công tác giáo dục, xây dựng của nhà trường trong những
năm qua, đồng thời cũng là tiền đề quan trọng để nhà trường xây dựng chiến lược
phát triển trong giai đoạn mới. Với mục tiêu tiếp tục củng cố vững chắc tiêu
chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3,
chaaunr xanh-sạch-đẹp-an toàn.
Cơ sở vật
chất của nhà trường tương đối khang trang, có đầy đủ phòng học, phòng chức năng,
phòng bộ môn với trang thiết bị đạt chuẩn; khu sân chơi, bãi tập cơ bản đảm bảo
việc phục vụ cho các hoạt động giáo dục, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.
Tổng quan nhà trường được bố trí, quy hoạch một
cách khoa học, ngoài khu phục vụ học tập, nhà trường thường xuyên chú trọng sửa
sang và tu bổ khuôn viên, tôn tạo cảnh quan theo tiêu chí trường chuẩn Xanh
- Sạch -
Đẹp - An toàn.
Kế hoạch chiến lược
phát triển nhà trường giai đoạn 2019-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 nhằm định
hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong
quá trình vận động và phát triển của nhà trường. Đây chính là cơ sở quan trọng
cho các quyết sách của Hội đồng trường và chương trình hành động của tập thể CB
- GV-NV cũng như các thế hệ học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế
hoạch chiến lược của trường THCS Hải Minh là cong việc có tầm quan trọng đặc
biệt đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của đất nước
trong thời kỳ CNH&HĐH.
1- Môi trường bên trong:
a. Điểm mạnh.
* Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân
viên:
- Tổng số CB GV CNV: 60; Trong đó: CBQL: 04, GV: 52, Nhân viên: 4.
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 90 % trên chuẩn.
- Công tác
tổ chức quản lý của lãnh đạo nhà trường: Ban lãnh đạo nhà trường tâm huyết, trách
nhiệm cao, mạnh dạn, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Tích cực trong công
tác tham mưu với các cấp, các ngành để từng bước xây dựng CSVC nhà trường theo
mục tiêu khang trang, sạch đẹp, khoa học nhằm hoàn thành tốt các mục tiêu chính
trị của đơn vị. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn mang tính khả
thi cao, sát thực tế. Tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch kịp thời, kiểm tra
đánh giá sát thực tế. Ban lãnh đạo nhà trường được sự tin tưởng của cán bộ,
giáo viên và nhân viên.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: Nhiệt tình, đoàn
kết và biết chia sẻ trách nhiệm, hợp tác gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà
trường phát triển. Có lực lượng giáo viên cốt cán được khẳng định về chuyên môn
nghiệp vụ ở các cấp huyện và tỉnh, được phụ huynh học sinh tin tưởng.
* Chất lượng học sinh: Năm
học 2018 - 2019
- Sĩ số học sinh 927
- Chất lượng giáo dục:
+ Xếp loại hạnh kiểm: loại tốt 661 em tỷ lệ 71,31%;
loại khá 219 em tỷ lệ 23,62%; T.bình 47 đạt tỷ lệ 5,07%.
+ Xếp loại văn hóa: loại giỏi 158 em tỷ lệ 17,04%,
loại khá 432 em tỷ lệ 46,6%, loại trung bình 286 em tỷ lệ 30,86%, loại yếu 51
em tỷ lệ 5,5%
+ Tỷ lệ TN THCS:
100%
+ Học sinh Giỏi toàn diện: 158 em
+ Học sinh giỏi cấp
huyện: 16 em
+ Học sinh giỏi cấp
tỉnh: 01 em
* Về cơ sở vật chất:
+ Phòng học: 27
phòng
+ Phòng bộ môn: 08
+ Phòng Tin học: 02
+ Phòng Thư viện: 02
+ Phòng Thiết bị dạy học: 02
+ Phòng Y tế: 02
+ Phòng Truyền thống
nhà trường: 02
+ Phòng Đội: 02 phòng
+ Phòng Hiệu bộ và chức năng: 06
b. Điểm hạn chế:
- Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
+ Việc dự đoán, dự báo đôi khi còn
thiếu chính xác, còn thiếu quyết liệt trong công tác điều
hành.
+ Chưa bồi dưỡng được nhiều giáo viên sâu chuyên môn để đáp ứng với yêu cầu
thực tế nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, phân công công tác còn có
những bất cập do cơ cấu đội ngũ, năng lực của một số giáo viên.
-
Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một số ít giáo viên tiếp cận và
ƯD CNTT còn hạn chế; chất lượng đội ngũ chưa thực sự đều tay, còn một số ít
giáo viên - nhân viên chưa thực sự say sưa tâm huyết trong công việc; số lượng
giáo viên mũi nhọn còn hạn chế.
- Chất lượng học sinh: Tỷ lệ học sinh các lớp đầu cấp bị hổng kiến thức còn tương đối
cao; một số HS còn ham chơi, lười học. Một bộ phận phụ huynh học sinh còn thiếu
quan tâm đến việc học tập của con em.
- Cơ sở vật chất: Tuy đã cơ bản đáp ứng được so với hiện tại song chưa đảm bảo quy
chuẩn; hệ thống phòng làm việc cho các bộ phận chức năng cũng như các tổ chuyên
môn, phòng bộ môn còn phải tận dụng tại các phòng học nên không đủ diện tích; khu
bãi tập chưa được cải tạo, diện tích hẹp, thiết bị thiếu, nhà trường chưa có
nhà đa năng phục vụ cho các hoạt động giáo dục,…
2. Thời cơ:
- Được sự quan tâm của ngành Giáo dục và đào tạo, các cấp Uỷ đảng, chính quyền
địa phương; sự đồng thuận vào cuộc của các ban ngành, đoàn thể và nhân dân trên
địa bàn trong việc giáo dục thế hệ trẻ, đặc biệt là phong trào xây dựng nông
thôn mới.
- Được phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức
hoạt động giáo dục học sinh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm, được đào tạo cơ bản, có
năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt.
3. Thách thức:
- Địa bàn dân số đông, trường có 02 khu, lượng học sinh đông, quy mô lớn tạo áp
lực cho công tác giáo dục .
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và của xã
hội trong thời kỳ hội nhập.
- Khả năng sáng tạo và ƯDCNTT, trình độ Ngoại ngữ của CBGV- NV.
-
Sự cạnh tranh lành mạnh của các trường THCS lân cận gần địa bàn.
-
Cơ sở vật chất xuống cấp, trang thiết bị chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của
giáo dục đặc biệt là chương trình giáo dục phổ thông 2018.
4. Xác định các vấn đề ưu
tiên:
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cán bộ quản lý; giáo viên, đặc biệt đội ngũ cốt cán.
- Tích cực đổi mới phương pháp
dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính chủ động, sáng tạo, phát
triển năng lực, trải nghiệm sáng tạo của mỗi học sinh; đẩy mạnh việc ứng dụng
CNTT trong dạy - học và quản lý; tăng cường các tổ chức hoạt động tập thể, giáo
dục kỹ năng sống trong chương trình giáo dục trải nghiệm sáng tạo.
- Xây dựng, nâng cấp CSVC theo hướng hiện đại hoá với quy hoạch hợp
lý. Mua sắm mới trang thiết bị hiện đại để đáp ứng được yêu cầu đổi mới
giáo dục. Cải tạo cảnh quan nhà trường khang trang sạch đẹp, tạo dựng môi
trường an toàn và thân thiện.
- Thực hiện đánh giá các hoạt động của nhà trường về công tác quản lý và giảng
dạy theo bộ tiêu chuẩn đã quy định, có giải pháp định hướng thúc đẩy thông qua
kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết.
II. SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ TẦM NHÌN
1. Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi
trường học tập thân thiện, nền nếp - kỷ cương, chất lượng cao để mỗi học sinh
đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, phát triển tài năng
của mình.
2. Các giá trị cốt lõi:
-
Tinh thần đoàn kết
-
Tinh thần trách nhiệm
-
Tính trung thực
-
Lòng tự trọng
|
-
Tình nhân ái
-
Sự hợp tác
-
Tính sáng tạo
-
Khát vọng vươn lên.
|
3. Tầm
nhìn:
Là
một trong những trường có bề dày truyền thống về chất lượng giáo dục chưa thực
sự ổn định, mới đạt chuẩn Quốc gia và tập thể đạt lao động tiên tiến từ năm học
2014- 2015. Đây cũng là điểm khởi đầu cho nhà trường đặt nền móng cho cho quá
trình xây dựng và khẳng định truyền thống hiếu học để từng bước chuyển mình
vươn lên sánh vai cùng với các trường mạnh trong miền, khơi dậy trong giáo viên
và học sinh niềm tin, hoài bão và luôn có khát vọng vươn tới trở thành một
trong những đơn vị có chất lượng giáo dục cao trong huyện. Đây là cơ sở thuận
lợi để nhà trường có định hướng trong việc xây dựng nhà trường không ngừng phấn
đấu trở thành đơn vị giáo dục xuất sắc.
Trong giai đoạn 2019 - 2025 duy trì ổn định
về quy mô, chất lượng giáo dục; dần từng bước cải thiện môi trường giáo dục,
nâng cao hiệu quả để đến 2030 trở thành đơn vị có phong trào giáo dục xuất sắc.
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
1- Mục tiêu:
1.1. Các mục tiêu tổng quát:
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình
giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời
đại.
1.2. Các mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu ngắn hạn: Duy trì và
nâng cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia, trường THCS đạt chuẩn Xanh - Sạch -
Đẹp - An toàn.
- Mục tiêu trung hạn: Duy
trì bền vững, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn; giai đoạn 2019 - 2025
tiếp tục được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia ; đạt cấp độ 3 về kiểm định
chất lượng giáo dục; hoàn thành xây dựng CSVC theo tiêu chuẩn về trường THCS
thuộc dự án xây dựng nông thôn mới bền vững và phát triển.
- Mục tiêu dài hạn: Đến
năm 2030, phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
+ Chất lượng giáo
dục được khẳng định trong tốp những trường có chất lượng cao của huyện Hải Hậu.
Đạt tập thể lao động xuất sắc.
+ Duy trì đạt trường
chuẩn Quốc gia, nâng cao chất lượng trường THCS đạt chuẩn Xanh - Sạch - Đẹp -
An toàn.
+ Có quy mô ổn định và phát triển. Đạt cấp độ
3 trong kiểm định chất lượng giáo dục.
2- Chỉ tiêu:
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
-
Phấn đấu đến năm 2030 có trên 85%
CB-GV-NV được đánh giá khá - giỏi về năng lực chuyên môn từ cấp trường trở lên,
trong đó có 40% đạt giỏi cấp huyện và cấp tỉnh.
- 100% giáo viên sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm ứng dụng trong
giảng dạy và công tác. Có trên 50% trở lên số tiết dạy sử dụng công nghệ thông
tin, giáo án điện tử.
- 100% các tổ trưởng, tổ phó chuyên môn đạt trình độ đại học trở lên.
2.2. Học sinh:
-
Qui mô:
+ Phát triển lớp học: Ổn định 26-27 lớp (2019- 2025); 27-29 lớp (2026-2030)
+ Học sinh: khoảng 1000 học sinh.
-
Kế hoạch huy động: Hàng năm huy động 100% số học sinh hoàn thành chương trình
Tiểu học vào lớp 6; Đảm bảo duy trì sĩ số từ 99% trở lên.
- Chất lượng học tập:
+ Trên 50% học lực khá, giỏi (18% trở lên học lực giỏi).
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 5%; tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 1%;.
+ TN THCS đạt 100 %.
+ Thi học sinh giỏi: Cấp huyện trên 40% HS dự thi đạt giải;
Có học sinh đạt giải nhất, nhì cấp
tỉnh.
+
Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào THPT đạt: 80% trở lên.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống:
+ Chất lượng đạo đức: 98% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, xây dựng nếp sống, môi trường
làm việc văn hóa, văn minh, lành mạnh; tích cực tự nguyện tham gia các hoạt
động xã hội, từ thiện.
2.3. Cơ sở vật chất:
- Dự kiến xây nhà đa chức năng.
- Tiếp tục cải tạo khuôn viên nhà trường đảm bảo trường THCS đạt chuẩn Xanh
- Sạch - Đẹp - An toàn vững chắc, giữ vững kết quả xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực.
- Trang bị thiết bị, cải tạo sân tập TDTT đáp ứng yêu cầu giáo dục thể chất cho
học sinh.
2.4. Chỉ tiêu thi đua:
-
Trường: duy trì giữ vững danh hiệu tập thể Tiên tiến; đến 2030 phấn đấu đạt tập
thể Lao động xuất sắc, giữ vững danh hiệu cơ quan văn hoá.
-
Chi bộ đạt tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh.
-
Các tổ chức: Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội đạt Vững mạnh xuất sắc.
-
Hàng năm có từ 85% lao động Tiên tiến trở lên, trong đó có 15% CBGV đạt danh
hiệu CSTĐ cơ sở trở lên.
3. Phương châm hành động:
“Chất lượng giáo dục toàn diện là uy tín, danh dự của nhà
trường”.
“Môi trường giáo dục lành mạnh là cốt lõi củng cố vị thế
nhà trường".
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Các giải pháp chung:
- Tuyên truyền trong CBGV và học sinh, nhân dân về nội dung kế hoạch chiến lược
trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động
của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết,
nhất trí, cộng đồng trách nhiệm của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các
mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng Văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể
doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể:
2.1 Thể chế và chính sách:
- Xây dựng cơ
chế tự
chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính
và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển
cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế
về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù của trường đảm bảo sự thống
nhất.
2.2. Tổ chức
bộ máy:
- Kiện toàn cơ cấu
tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của
từng CBGV để đáp ứng với yêu cầu công tác, giảng dạy của nhà trường đảm bảo
điều lệ trường phổ thông.
- Thực hiện phân cấp
quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.
- Kiện toàn các tiểu ban để giúp việc cho nhà
trường trong từng lĩnh vực hoạt động.
- Kiện toàn Ban kiểm tra nội bộ trường học,
xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thường xuyên bằng nhiều hình thức. Tổ
chức rút kinh nghiệm sau kiểm tra. Phấn đấu 100% giáo viên phải được kiểm tra
ít nhất 01 lần trong năm học.
2.3 Công tác
đội ngũ:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất
chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, Ngoại ngữ , có
phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ.
- Quy hoạch, đào tạo
và bồi dưỡng cán bộ, giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng
được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá
và ghi nhận chất lượng, kết quả hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các
tiêu chí về hiệu quả đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề
bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những CBGV có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng
điểm để phát triển đội ngũ CBGV có tiềm năng, nòng cốt; cán bộ GV trẻ, có tài
năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm
việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với
những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều
tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
2.4. Nâng cao chất lượng
giáo dục:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng
giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Tăng cường
giáo dục truyền thống, tuyên truyền giáo dục về phòng chống tệ nạn xã hội, an
toàn giao thông, an toàn học đường, giáo dục dân số và vệ sinh môi trường; thực
hiện tốt giáo dục thể chất. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh
phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng, phát triển năng lực
học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo, hoạt động xã hội, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn;
giúp học sinh có mục tiêu sống đúng, có được những kỹ năng sống cơ bản.
-
Quan tâm công tác giáo dục mũi nhọn, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, học
sinh năng khiếu, nâng cao thành tích thi học sinh giỏi các cấp. Tăng cường phụ
đạo học sinh còn hạn chế về năng lực nhận thức kết quả học tập nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục.
- Định kỳ rà soát,
đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp
giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục. Thực hiện
tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
2.5. Cơ sở vật
chất:
- Tham mưu với các
cấp lãnh đạo đầu tư nâng cấp CSVC, tiếp tục củng cố phòng bộ môn theo tiêu chí
về giáo dục của dự án xây dựng nông thôn mới, đáp ứng các tiêu chuẩn của trường
đạt chuẩn Quốc gia trong giai đoạn mới.
- Đầu tư có trọng
điểm để hiện đại hoá các phòng học, phòng học bộ môn, khu làm việc của
CB-GV-NV, sân chơi bãi tập của học sinh.
- Tiếp tục trang bị
máy tính, máy chiếu, lắp đặt hệ thống camera và các thiết bị đảm bảo cho việc
ứng dụng CNTT, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên
môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lan và Internet, diễn đàn
giáo dục trên hệ thống trường học kết nối.
2.6. Kế hoạch
- tài chính:
- Thực hiện nghiêm
túc chế độ thu chi tài chính theo luật ngân sách và quy chế chi tiêu nội
bộ, công khai theo quy định.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ
hoạch toán và minh bạch các nguồn thu, chi.
2.7. Tổ chức
hoạt động Đoàn - Đội và các tổ chức đoàn thể khác:
- Duy trì tốt hoạt động của tổ chức Đoàn, Đội,
tạo môi trường văn hóa lành mạnh để học sinh phát triển toàn diện. Tổ chức tốt
các phong trào thi đua, thực hiện tốt các cuộc vận động, đa dạng và thường
xuyên tổ chức các hoạt động văn hoá - văn nghệ - TDTT,…Tích cực duy trì nề nếp,
cải tiến các hoạt động có ý nghĩa thiết thực góp phần nâng cao chất lượng trong
phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Công Đoàn làm nòng cốt trong phong trào thi
đua của giáo viên, phối hợp tốt với nhà trường trong việc động viên CBGV-NV thi
đua, hoàn thành tốt nhiệm vụ; thực hiện đầy đủ, kịp thời mọi chế độ chính sách,
góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ giáo viên.
2.8. Công tác
xây dựng Đảng
Làm tốt công tác xây dựng Đảng, kết nạp từ 1
đến 2 Đảng viên mới trong mỗi nhiệm kỳ. Phấn đấu có trên 80% CBGVNV là Đảng
viên. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chi bộ lãnh toàn diện, thực sự là
lực lượng nòng cốt trong các phong trào thi đua, các công tác của đơn vị.
2.9. Công tác
xã hội hoá:
- Làm tốt công tác
tuyên truyền, tích cực tham mưu với các cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa phương đổi
mới nhận thức về giáo dục, tích cực đầu tư cho giáo dục, làm tốt công tác
khuyến học - khuyến tài thông qua việc phối hợp tổ chức thành công Đại hội giáo
dục xã các nhiệm kỳ.
- Tham mưu với Đảng
ủy, HĐND, UBND xã, thoả thuận thống nhất với Hội CMHS hàng năm để huy động
nguồn kinh phí xã hội hoá giáo dục hỗ trợ nhà trường tăng cường CSVC, hỗ trợ
các hoạt động giáo dục.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ
tài chính từ các tổ chức, cá nhân.
- Phối hợp chặt chẽ với CMHS trong việc huy
động và giáo dục học sinh. Tích cực tuyên truyền cho PHHS tham gia BHYT, BHTT
cho học sinh và tổ chức tốt hoạt động YTHĐ.
- Phối kết hợp chặt
chẽ với các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội ủng hộ và phối
hợp trong công tác giáo dục.
V. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN THAM GIA
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân
viên nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức, cá nhân quan
tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức:
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược
là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược.
Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của
nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2019 - 2025: Xây dựng CSVC đảm bảo theo tiêu chí của
trường THCS đạt chuẩn quốc gia theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới bền vững và
phát triển. Nâng cao chất lượng giáo dục, duy trì và giữ vững trường THCS đạt
chuẩn Quốc gia, trường THCS đạt chuẩn Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn,
thực hiện kiểm định chất lượng phấn đấu đạt cấp độ 3.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2025 - 2030: Tiếp tục duy trì giữ vững và nâng cao chất lượng
các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia, trường THCS đạt chuẩn Xanh
- Sạch - Đẹp - An toàn, ổn định quy mô, phát triển chất
lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu đạt đơn vị xuất sắc.
4. Đối với Hiệu trưởng:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng CB -GV-NV nhà
trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm
học. Cụ thể:
+ Chỉ đạo xây dựng
và phê duyệt lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
+ Chủ trì xây dựng
và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan
đến đơn vị.
+ Tổ chức đánh giá
thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch
chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu
trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách
nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Đối với tổ trưởng
chuyên môn:
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế
hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực
hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch
hành động trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu
quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân
công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền
hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng
kế hoạch phát triển của tổ, hợp tác với các tổ chức trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán
bộ, giáo viên, nhân viên:
- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế
hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
theo từng học kỳ, năm học, từng giai đoạn. Đề xuất các giải pháp để thực hiện
kế hoạch.
8. Đối với học sinh:
- Không ngừng học
tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ
năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học Trung học phổ thông hoặc
học nghề.
- Ra sức rèn luyện
đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Hội cha mẹ học sinh:
- Tăng cường giáo dục gia đình, quan tâm
đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường.
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động
các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
10. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong
vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội
dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung
phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược của nhà trường.
11. Kiến nghị với các cơ quan hữu trách:
-
Đối với Phòng GD&ĐT, các ban ngành huyện Hải Hậu:
+ Phê duyệt Kế hoạch
chiến lược và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt, giúp nhà trường thực
hiện nội dung theo đúng Kế hoạch phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ về cơ chế
chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến
lược.
- Đối với UBND xã Hải Minh, UBND huyện Hải
Hậu: Có
cơ chế đầu tư xây dựng CSVC theo các tiêu chí giáo dục của xây dựng nông thôn
mới bền vững và phát triển để nhà trường thực hiện chiến lược phát triển giáo
dục đã xây dựng./.
Nơi nhận:
- Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT( để b/c);
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã ( để b/c);
- BGH, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể( để thực hiện);
- Webste trường;
- Lưu VT.
|
HIỆU
TRƯỞNG
( Đã ký)
Phạm Văn Thành
|
download file : CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC 15-20 gửi Mai.doc